Nhận định xu hướng ngày 9.7.2020 -Lúa Mỳ “bứt phá”

Tin tức tổng hợp

  • Giá đậu tương tháng 11 đóng cửa giảm nhẹ 0.58% xuống 897.25 cents/giạ do ảnh hưởng bởi dự báo sản lượng đậu tương của Brazil sẽ tăng nhẹ từ 120.42 lên 120.88 triệu tấn trong báo cáo Cung – cầu tháng 7 của Cơ quan cung ứng mùa vụ Brazil (CONAB). Cộng thêm thời tiết dự báo sắp có mưa trở lại tại các khu vực gieo trồng đậu tương chính, giảm bớt áp lực về chất lượng mùa vụ.
  • Giá khô đậu tương tháng 12 đóng cửa giảm nhẹ 0.43% xuống 301.8 USD/tấn theo đà giảm của giá đậu tương.
  • Giá dầu đậu tương tháng 12 đóng cửa giảm 1.18% xuống 29.21 cents/pound do tác động từ mức giảm tương đương của giá dầu cọ cùng việc Cơ quan cung ứng của chính phủ Ai Cập thông báo hủy đơn hàng đấu thầu dầu thực vật đầu tiên cho niên vụ 20/21.
  • Giá ngô tháng 12 đóng cửa tăng nhẹ 0.5% lên 354.25 cents/giạ do dự bảo sản lượng ngô giảm từ 100.99 xuống 100.56 triệu tấn trong báo cáo của CONAB, cộng thêm sản lượng ethanol của Mỹ có tuần tăng thứ 10 liên tiếp khiến nhu cầu ngô gia tăng.
  • Giá lúa mỳ tháng 9 đóng cửa tăng rất mạnh 4.29% lên 516.50 cents/giạ khi một loạt các quốc gia tại châu Âu được xác nhận rằng sản lượng lúa mỳ niên vụ 2020/21 sẽ giảm mạnh do ảnh hưởng bởi thời tiết. Sản lượng lúa mỳ của Argentina cũng bị giảm dự báo từ 21-22 triệu tấn xuống chỉ còn 18-19 triệu tấn trong báo cáo tháng 7 của Ủy ban thương mại Rosario.

Nhận định xu hướng phái sinh hàng hóa – Phân tích biểu đồ kỹ thuật 8.7.2020

1.Chỉ số US$Index – Chỉ số sức mạnh đồng đô la Mỹ

Chart D1 US$Index
Chart H4 US$Index

US$Index sau khi chạm vùng kháng cự 97.1x đã tiếp tục xu hướng giảm, hiện tại đang giao dịch quanh vùng hỗ trợ 96.4 – 96.5. Nếu không thể giữ vững ở vùng giá hỗ trợ này thì US$Index có thể sẽ đi về vùng hỗ trợ tiếp theo là vùng 95.9 – 96.

Khuyến nghị:

  • D1 xu hướng giảm
  • H4 xu hướng giảm
  • Vùng hỗ trợ: 95.9 – 96
  • Vùng kháng cự: 97.1 – 97.2

2. Phân tích kỹ thuật Ngô tháng 9

Chart D1 Ngô tháng 9
Chart H4 Ngô tháng 9

Sau khi chạm vùng hỗ trợ 340 Ngô đã có một lực hỗ trợ tốt và đi lên nhưng hiện tại vẫn chưa phải điểm lợi thế đẹp để vào lệnh. Khuyến nghị nhà đầu tư nên quan sát vùng giá này và đợi phá vỡ hỗ trợ hoặc kháng cự để có điểm lợi thế tốt hơn.

Khuyến nghị

  • D1 sideway
  • H4 sideway
  • Vùng hỗ trợ: 337 – 339
  • Vùng kháng cự: 358 – 360

3. Phân tích kỹ thuật Đậu Tương tháng 8

Chart D1 Đậu Tương tháng 8
Chart H4 Đậu Tương tháng 8

Hiện tại Đậu Tương đang giao dịch quanh vùng hỗ trợ 890 – 892. Vẫn chưa có xu hướng rõ ràng, khuyến nghị nhà đầu tư nên quan sát đợi giá phá vỡ vùng hỗ trợ hoặc kháng cự để có điểm lợi thế tốt.

Khuyến nghị:

  • D1 sideway
  • H4 sideway
  • Vùng hỗ trợ: 890 – 892
  • Vùng kháng cự: 918 – 920

4. Phân tích kỹ thuật Lúa Mỳ tháng 9

Chart D1 Lúa Mỳ tháng 9
Chart H4 Lúa Mỳ tháng 9

Lúa Mỳ đã có một ngày tăng mạnh phá vỡ vùng kháng cự 503 – 505. Hiện tại Lúa Mỳ vẫn đang trong đà tăng mạnh nhưng không phải điểm lợi thế tốt để vào lệnh tại vùng giá này.

Khuyến nghị:

  • D1 xu hướng tăng
  • H4 xu hướng tăng
  • Vùng hỗ trợ: 503 – 505
  • Vùng kháng cự: 527 – 529

5. Phân tích kỹ thuật Khô Đậu tháng 8

Chart D1 Khô Đậu tháng 8
Chart H4 Khô Đậu tháng 8

Khô Đậu hiện tại đang sideway quanh vùng hỗ trợ 292 – 293, khuyến nghị nhà đầu tư không nên giao dịch vùng giá này, đợi giá di chuyển phá vỡ hỗ trợ hoặc kháng cự để có điểm lợi thế tốt hơn.

Khuyến nghị:

  • D1 sideway
  • H4 sideway
  • Vùng hỗ trợ: 292 – 293
  • Vùng kháng cự: 299 – 300

6. Phân tích kỹ thuật Dầu Đậu tháng 8

Chart D1 Dầu Đậu tháng 8
Chart H4 Dầu Đậu tháng 8

Dầu Đậu sau khi chạm vùng kháng cự 28.8 – 29 đã có lực bán mạnh và quay đầu, hiện tại đang giao dịch quanh vùng 28.5 – 28.6 và có xu hướng xuống vùng hỗ trợ 28 – 28.1.

Khuyến nghị:

  • D1 xu hướng giảm
  • H4 xu hướng giảm
  • Vùng hỗ trợ: 28.2 – 28.3
  • Vùng kháng cự: 28.9 – 29

7. Phân tích kỹ thuật Đường

Chart D1 Đường
Chart H4 Đường

Đường sau khi chạm vùng kháng cự 12.2 – 12.25 đã có lực bán mạnh và giảm mạnh, Đường vẫn chưa có xu hướng tăng rõ ràng nếu chưa vượt được kháng cự 12.2 – 12.25.

Khuyến nghị:

  • D1 sideway
  • H4 sideway
  • Vùng hỗ trợ: 11.4 – 11.5
  • Vùng kháng cự: 12.2 – 12.3

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *